SƠN PHỦ SẮT THÉP ALKYD GP PAINT
SƠN PHỦ SẮT THÉP ALKYD GP PAINT
- Dùng làm lớp sơn phủ, bảo vệ, trang trí trên các bề mặt gỗ kim loại đã được sơn lót phù hợp như khung nhà thép, máy móc cofa, giàn giáo v,v…
- Phù hợp cả trong nhà và ngoài trời ở môi trường độ ăn mòn thấp, không ngập nước.
ƯU ĐÃI NHÀ PHÂN PHỐI/ ĐẠI LÝ
- Chiết khấu cao
- Hỗ trợ quảng bá sản phẩm
- Độc quyền sản phẩm
- Hỗ trợ Phí vận chuyển
- Hỗ trợ thiết kế cửa hàng
- Ưu đãi công nợ
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Sản phẩm | SƠN PHỦ SẮT THÉP ALKYD GP PAINT | |||
Công dụng | Dùng làm lớp sơn phủ, bảo vệ, trang trí trên các bề mặt gỗ kim loại đã được sơn lót phù hợp như khung nhà thép, máy móc cofa, giàn giáo v,v… Phù hợp cả trong nhà và ngoài trời ở môi trường độ ăn mòn thấp, không ngập nước. | |||
Quy cách | KÉT 12 LON 1 LÍT | KÉT 4 LON 4 LIT | Thùng 20 lít |
Sơn dầu Alkyd GP, SƠN PHỦ SẮT THÉP ALKYD GP PAINT là lớp phủ màu sắc kế tiếp sau khi đã làm sạch bề mặt kim loại hoặc đã phủ lớp chống gỉ phù hợp. Màng sơn phủ làm đẹp duy nhất cho sắt thép công trình. Cùng với khả năng bảo vệ trực tiếp khỏi các tác nhân oxi hóa gây gỉ từ bên ngoài môi trường tự nhiên bình thường.
Giới thiệu sơn Alkyd GP màu sắc phong phú tạo vẻ đẹp
SƠN PHỦ SẮT THÉP ALKYD GP PAINT
Màng sơn bóng với nhiều màu sắc tự nhiên phong phú. Sơn dầu cao cấp Alkyd GP có thời gian khô nhanh, tạo bề mặt bám dính bám chặt, màu sắc tươi sáng bóng mịn. Độ bền màu với thời tiết lâu dùng trong nhà và ngoài trời ở điều kiện tự nhiên bình thường như nắng mưa, gió, bụi, không khí, oxi,… Đặc biệt với chất lượng cao chi phí hợp lý.
Lợi ích:
- Tạo màu sắc bóng hoặc mờ làm đẹp trang trí cho kim loại sắt thép.
- Ngăn chặn quá trình tạo gỉ từ môi trường bên ngoài tự nhiên.
- Bề mặt bóng mịn bền màu hơn màu mờ nhám.
- Dễ dàng lau chùi vệ sinh bụi bẩn
Điều kiện: Đã được sơn chống rỉ phù hợp hoặc bề mặt sắt thép đã được làm sạch phù hợp theo các phương pháp bấm xem tại đây
Đặc tính nổi bật của sơn Alkyd GP một thành phần
+ Lớp sơn dầu phủ bóng – tạo vẻ đẹp sang trọng
Công nghệ sơn màng bóng đã được sơn GP áp dụng tối ưu. Độ bóng cao chịu được thời tiết trong thời gian dài. Nhưng thời gian khô sẽ lâu hơn so với sơn chống rỉ Alkyd. Bền mặt kim loại sáng bóng dễ dàng lâu chùi, loại bỏ các vết bụi bẩn dễ dàng. Tăng thêm vẻ đẹp sang trọng sạch sẽ đẳng cấp cho kết cấu công trình sắt thép lớn.
+ Độ bền màu thời tiết cao
Bất kỳ loại sơn nào, cũng có vòng đời giới hạn. Do đó, phải sơn lại cho mỗi vòng đời. Sơn Alkyd GP sử dụng công thức chuyên dụng cho sắt thép tạo màng sơn bóng bền vững theo thời gian dài trong điều kiện môi trường tự nhiên bình thường.
+ Màu sắc phong phú tự nhiên
Sơn gốc Alkyd GP vẫn tạo ra màu sắc theo nhu cầu với màu tự nhiên nhất. Chưa thỏa mãn với những mã màu sẵn có. Bạn hãy gửi mẩu vật thực tế có màu sắc mong muốn. Thời gian đặt hàng số lượng lớn sơn ngoài bảng màu chỉ trong 8h làm việc nhanh hơn gấp 5 so với nơi khác.
+ Khả năng khô tự nhiên – dễ sử dụng
Không mất thời gian quá lâu mới có thể sử dụng. Bởi công thức sơn Alkyd 1 thành phần đặc biệt. Mở nắp sơn dễ dàng khuấy đều cùng với dung môi trong vòng 5 phút. Mọi công đoạn đã được GP rút ngắn. Với tính chất khô tự nhiên không cần phải sử dụng quạt gió công nghiệp hay công cụ tạo nhiệt. Tiết kiệm thời gian cho mọi công trình kim loại. Lưu ý: thời gian khô rất nhanh ở thời tiết nắng so với khi trời mưa.
+ Bám dính chặt trên bề mặt sắt thép
Không kém chọn như các loại sơn khác, màng sơn dầu GP bám dính chặt trên bề mặt đã làm sạch. Đối với sắt thép mạ kẽm, vẫn có thể sử dụng sơn Alkyd. Bám dính tốt tạo ra màng sơn cứng đem lại khả năng bảo vệ cao.
Lưu ý: Vẫn có thể sử dung sơn dầu phủ màu không cần lớp lót nhưng độ bền và độ thẫm mỹ kém hơn so với khi dùng lót.
SƠN PHỦ SẮT THÉP ALKYD GP PAINT | | SƠN DẦU ALKYD GP PAINT | SƠN DẦU | GP PAINT | HUY PHÁT GROUP | TẬP ĐOÀN HUY PHÁT
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
ĐẶC TÍNH Feature | Là một loai sơn 1 thành phần gốc Alkyd, khô tự nhiên, dễ sử dụng. Màng sơn bóng, màu sắc phong phú độ bền thời tiết cao. This is an one-component coating derived from alkyd, can dry naturally, easy to use. The coating is glossy, colorful with weather- high durability. |
CÔNG DỤNG Usage | Dùng làm lớp sơn phủ, bảo quản, trang trí trên các bề mặt gỗ kim loại đã được sơn lót phù hợp như khung nhà thép, máy móc cofa, giàn giáo v,v… Phù hợp cả trong nhà và ngoài trời (Phần không ngập nước).To be used as a protective coating, decorative on primed wooden, metal surfaces appropriately such as: the structural steel, formwork machinery, scaffolding etc. Suitable for indoor and outdoor exposure (Not submersible parts). |
MÀU SẮC Colors | Catalogue màu GP.GP colors Catalogue. |
TỶ TRỌNG Specific weight | 1.04 ± 0.07 kg/lít (tùy theo màu sắc).1.04 ± 0.07 kilogram/liter (depending on colors). |
HÀM LƯỢNG RẮN Volume Solid | 42% (cho độ dày 30 – 60 μm) 42% ( DFT 30 – 60 μm) |
CHẤT PHA LOÃNG Thinner | dầu hỏa, xăng thường. kerosene, normal gasoline. |
TỶ LỆ PHA Dilution ratio | 5 – 15% theo thể tích.5 – 15% by volume. |
ĐỘ DÀY CHUẨN Standard DFT | Màng sơn khô: 40 ± 10 µm/lớp (Trung bình).Dry coating: 40 ± 10 µm/coating (Average.) |
ĐỘ CHE PHỦ Coverage (Consumption) | Thực tế: ≈ 7 m2/lít/lớp. Thực tế: Định mức sơn có thể thay đổi phụ thuộc màu sắc, điều kiện bề mặt, môi trường, phương pháp sơn,… Fact: ≈ 7 sqm/liter/coating. Fact: Paint rating can vary according to colors, surface conditions, environment, methods of painting, etc. |
THỜI GIAN KHÔ (Sơn màu thường) Drying period (normal) | Khô sờ được: 10 phút ở 30oC. Khô cứng di chuyển được : 4 giờ ở 30oC. Khô hoàn toàn (chết sơn): 12 – 20 giờ . Sơn lớp kế tiếp: 1-2 giờ ở 30°C. Touchable dry: 10 at 30°C. Hard dry (movable): 4 hours at 30°C. Completely dry: 12 – 20 hours. Time for next coating: 1-2 hours at 30°C. |
BAO BÌ Packaging | 20 lít, 4lít , 1 lít 20 liters, 4 liters, 1 liters. |
HẠN BẢO QUẢN Storage period | 36 tháng.36 months. |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
XỬ LÝ BỀ MẶT Surface cleaning | Bề mặt cần sơn phải được xử lý sạch và khô, không còn dầu mỡ, bụi bẩn tạp chất.Surfaces for coating should be treated, to be clean and dry, no grease, dirt or impuritiess. | |||||||||||
DỤNG CỤ SƠN Coating equipments |
Distance from spray to structure need to be painted about 0.4 m. Injection pressure: 100 – 150 kg/sqcm. Khoảng cách từ súng phun sơn đến cấu kiện cần sơn khoảng 0.4 m. Áp suất phun: 100 – 150 kg/cm2.
| |||||||||||
CHẤT PHA LOÃNG Thinner | dầu hỏa, xăng thường. kerosene, normal gasoline. | |||||||||||
TỶ LỆ PHA Dilution ratio | 5 – 15% theo thể tích.5 – 15% by volume. | |||||||||||
ĐỘ DÀY CHUẨN Standard DFT | Màng sơn khô: 40 ± 10 µm/lớp (Trung bình).Dry coating: 40 ± 10 µm/coating (Average.) | |||||||||||
ĐỘ CHE PHỦ Coverage (Consumption) | Thực tế: ≈ 7 m2/lít/lớp. Thực tế: Định mức sơn có thể thay đổi phụ thuộc màu sắc, điều kiện bề mặt, môi trường, phương pháp sơn,… Fact: ≈ 7 sqm/liter/coating. Fact: Paint rating can vary according to colors, surface conditions, environment, methods of painting, etc. | |||||||||||
THỜI GIAN KHÔ (Sơn màu thường) Drying period (normal) | Khô sờ được: 10 phút ở 30oC. Khô cứng di chuyển được : 4 giờ ở 30oC. Khô hoàn toàn (chết sơn): 12 – 20 giờ. Sơn lớp kế tiếp: 1-2 giờ ở 30°C. Touchable dry: 10 at 30°C. Hard dry (movable): 4 hours at 30°C. Completely dry: 12 -20 hours . Time for next coating: 1-2 hours at 30°C. | |||||||||||
. |
SẢN PHẨM SỬ DỤNG Products used | SỐ LỚP Number of coatings | ĐỘ DÀY MẢNG SƠN KHÔ/ LỚP DFT per coating |
| 1 – 2 | 50 ± 10 µm |
| 1 – 2 | 40 ± 10 µm |